Giá tôm hùm Việt Nam mùa dịch Covid-19
Giá Thủy Sản mới nhất hôm nay tại Hà Giang – Xuất khẩu tôm hùm gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19, do đó giá loại hải sản cao cấp này đang chạm đáy.
Ghi nhận của phóng viên, tại chợ Xóm Mới (Nha Trang, Khánh Hòa), giá tôm hùm xanh tươi sống loại 3 con/kg là 520.000 đồng; loại 4-5 con/kg 450.000 đồng; tôm hùm bông loại 2 con/1,5kg là 750.000 đồng, loại 1 con/kg giá 1,1 triệu đồng. Đây là mức giá thấp nhất từ trước đến nay.
Theo bà Bảy – chuyên bán tôm hùm, trước đây tôm hùm tươi sống chỉ nhập cho các nhà hàng, khách sạn, ít thấy bán ở chợ. Thông thường trước mùa dịch, giá tôm hùm cao từ 800.000 đồng đến 1,2 triệu đồng/kg đối với tôm hùm xanh và 1,5 – 1,8 triệu đồng/kg đối với tôm hùm bông. Nhưng sau 2 lần dịch Covid-19 bùng phát, lượng tôm xuất khẩu giảm nên bắt buộc đẩy mạnh thị trường nội địa với giá vừa phải. “Giá tôm hùm hiện nay phù hợp với thu nhập của nhiều người. Chỉ riêng tôm hùm bông, khách vẫn phải đặt trước tôi mới lấy về bán vì loại tôm này giá thành còn cao, khó bán”- bà Bảy cho hay.
Ông Lê Minh Hải, Trưởng phòng Kinh tế TP Cam Ranh – địa phương có sản lượng tôm hùm lớn nhất tỉnh Khánh Hòa, cho biết hiện nay giá tôm hùm tại địa phương đang giảm mạnh do xuất khẩu sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch đang rất khó khăn. Bên cạnh đó, lượng khách du lịch ở Khánh Hòa đặc biệt là khách Trung Quốc sụt giảm cũng khiến giá tôm xuống thấp. Đây vừa là thách thức và là cơ hội để thị trường nội địa phát triển. Hiện tôm hùm được các thương lái thu mua bán cho thị trường Nha Trang, TP HCM, Hà Nội…
Bảng giá thủy sản mới nhất hôm nay tại Hà Giang
Bảng cập nhật giá Thủy Sản mới nhất ngày hôm nay
BẢNG GIÁ NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN | |||||
Mặt hàng | Quy cách | Giá (đ/kg) | Mặt hàng | Quy cách | Giá (đ/kg) |
Ghẹ
|
100-130g/con | 265-285 |
Tôm hùm bông sống
|
≥ 1kg/con | 1.78 |
90-100g/con | 255-265 |
0,7-1kg/con
|
1.68
|
||
60-90g/con | 185-195 | ||||
50-60g/con | 145-165 | ||||
Mực nang
|
≥ 500 | 260-280 |
Cá dấm trắng
|
0,5kg/con
|
125-145
|
300-500g/con | 250-260 | ||||
200-300g/con | 230-250 | ||||
Mực lá
|
≥ 500g/con
|
300-320
|
Cá cơm săn tươi | 7-8 cm | 135-145 |
Cá cơm trắng | Tươi | 125-135 | |||
Mực ống
|
10 -14cm/con | 120-130 | Cá sơn la | 0,5kg/con | 145-155 |
14 – < 20 cm | 150-160 | Cá sơn đỏ | 0,8kg/con | 155-165 | |
≥ 20cm/con | 170-180 | Cá sơn thóc | 150-200gr/con | 37-42 | |
Cá Thu
|
≥ 2kg | 100-120 | Cá nục | 12-15con/kg | 38-45 |
1,5-2kg | 90-100 |
Cá hố
|
≥ 0,5kg/con
|
125-145
|
|
1- < 1,5kg-con | 70-80 | ||||
Cá mó
|
≥ 0,5
|
125-135
|
Mực ống khô
|
≥ 20cm | 750 |
15-20cm | 650-700 | ||||
Cá đổng quéo |
≥ 0,5kg/con
|
115-125
|
Mực lá khô | ≥ 20 cm | 800 |
Cá hồng đỏ | ≥ 0,8 kg | 145-155 | |||
Cá đổng tía | ≥ 0,5kg | 115-125 | Cá hồng rốc | ≥ 1kg | 155-165 |
Cá ngừ sọc dưa | ≥ 1kg | 28 |
Cá chẽm
|
0,8 – ≥ 1,6kg
|
125-135
|
Cá ngừ vây vàng | ≥ 8kg/con | 30-35 | |||
Cá ngừ mắt to | ≥ 8k/con | 34-37 | |||
Cá cờ kiếm |
≥ 10kg/con
|
42-47
|
Cá mú cọp (sống) |
0,8kg/con
|
270-290
|
Cá cờ gòn | Cá mú đen(sống) | ||||
≥ 10kg/con | 52-57 | Cá bớp | 0,8-1,3kg/con | 260-270 | |
Cá ngừ đại dương | loại I (≥ 50kg/con ) | 140-145 |
7kg/con
|
150-160
|
|
Cá ngừ đại dương | mua sô | ||||
(≥ 30kg/con ) | 105-115 | ||||
Cá mú chấm | 1,5kg/con | 128-136 | Tôm sú | 40 con/kg | 380-420 |
Cá mú tạp | 3kg/con | 127-137 | Tôm chân trắng | 60-80con/kg | 170-150 |
Tôm sú giống | P15 | 700đ-800đ | |||
Tôm chân trắng | P12 | 500đ-600đ |